Chào mừng bạn đã đến blog của tôi.

Chúc bạn có một ngày vui vẻ và tràn đầy hạnh phúc nhé.

Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Màu nhũ đỏ được dùng nhi��u thuộc hóa mỹ phẩm,sơn trang tr��?

Bột nhũ là một dòng sản phẩm cho phép tạo ra những sản phẩm vô cùng độc đáo và khác lạ, từ xưa tới nay, bột màu nhũ luôn là một chủ đề nóng bỏng từ sơn, gel, màu, và giờ đây, với bột màu nhũ với 24 tông màu chủ đạo có thể dễ dàng pha trộn và phối hợp lên tới 48 loại tông màu với nhiều phong cách khác nhau giúp bạn thỏa sức sáng tạo và thực hiện những kỹ thuật cao cấp. Bột màu nhũ rất phong phú và đa dạng. Nỗi trội nhất trong 24 tông màu đó là màu nhũ đỏ rất ấn tượng và lạ mắt, nhũ đỏ dễ phối màu và nhanh lên tông màu theo ý của bạn. Nhũ đỏ óng ánh, lấp lánh và khi trang trí không hề bị vướng và lem nhiều. Hiện nay có rất nhiều người rất thích trang trí sắc đỏ do sự nổi bật và cá tính mà nó mang lại

Image result for red pearl pigment Image result for red pearl pigment

Trước tiên chúng ta phải tìm hiểu bột màu nhũ đỏ.

Nhũ đỏ là màu cực kỳ nổi bật. Nó là màu của tình yêu nồng cháy, quyến rũ, mạnh mẽ, nguy hiểm, giận dữ và phiêu lưu. Tổ tiên chúng ta coi màu nhũ đỏ là màu của lửa và máu, màu của sinh lực và năng lượng tối cao, và hầu hết những biểu tượng màu đỏ đều là biểu tượng của quyền lực

Màu nhũ đỏ đồng thời thể hiện sự ma thuật và tôn giáo. Nó là biểu tượng cho các siêu anh hùng. Bột màu nhũ đỏ làm từ những loại bột màu đỏ được pha trộn vào kim tuyến hay là bột có ánh nhũ. Bột màu nhũ đỏ rất mịn với kích thước hạt nhũ nhỏ làm nó óng ánh, sáng chói và kích thích thị giác người nhìn

Trong công nghệ làm đẹp, bột màu nhũ đỏ là một phụ liệu không thể thiếu trong bộ trang trí móng, phấn mắt, son môi… và nó được sử dụng phổ biến trong việc phối trang trí móng, dùng cho phấn mắt để makeup. Bột màu nhũ thường kết hợp cùng với foam bột hoặc foam gel.

Bột màu nhũ đỏ được dùng để làm gì ? màu nhũ đỏ được dùng nhiều trong hóa mỹ phẩm, sơn, trang trí …

Màu nhũ đỏ cho trang trí móng : Trang trí móng là bước cuối cùng kết thúc việc làm móng. Màu nhũ đỏ là một trong những phụ liệu trang trí móng. Trong quá trình làm foam móng bột hay foam gel, ta sẽ kết hợp trang trí nhũ ẩn phía dưới lớp bột/gel. Đầu tiên ta hoàn chỉnh bước dũa móng, nối móng típ giả dũa tạo foam nếu muốn kéo dài móng,chải liên kết bột hoặc gel. Sau đó ta chải một lớp bột hoặc gel thật mỏng, nếu là lớp bột thì ta nhanh tay dùng bút chấm nhũ màu đã lựa chọn lên trên bề mặt trang trí, nếu là lớp gel thì ta chấm nhũ lên rồi đưa tay vào mấy sấy trong khoảng thời gian ngắn để cố định lại những miếng nhũ lại. Sau đó, ta sẽ chải thêm một lớp bột hoặc gel vừa đủ để phủ kín, chải phẳng bề mặt móng cũng như lớp nhũ, rồi chờ cho bột khô hoặc sấy cho lớp gel khô. Cuối cùng ta sẽ dùng dũa để mài phẳng mịn bề mặt móng rồi phủ bóng bảo vệ móng. Ta có thể kết hợp các loại xà cừ đá cùng với bột màu nhủ đỏ để trang trí, bằng cách dập nhũ rồi gắp từng miếng xà cừ đặt lên trên lớp nhũ vừa chấm.

Màu nhũ đỏ dùng để làm phấn mắt: Phấn mắt nhũ màu đỏ là tông màu cực kỳ dễ sử dụng. Màu đỏ có thể dùng một mình hoặc hòa trộn với những gam màu khác. Sắc màu này dường như thích hợp với hầu hết kiểu mắt và phong cách trang điểm. Cách trang điểm như sau : đánh phấn mắt nhũ đỏ sát mí trên, tô hơi đậm phía đuôi mắt. Dùng cọ phủ đều một lớp phấn mỏng cùng tông nhũ đỏ toàn bộ bầu mắt để tạo độ sâu và sự cuốn hút. Với phần mi dưới, bạn dùng cọ đầu dẹt kẻ một đường viền nhẹ sát mi. Tán nhẹ phấn để tạo hiệu ứng mắt khói.

Màu nhũ đỏ dùng để làm kem lót: Kem lót ánh nhũ đỏ là một trong những mỹ phẩm trang điểm bạn cần phải có vì khả năng bắt sáng giúp làm đều màu và sáng mịn da một cách kín đáo và tự nhiên. Một số kem lót còn được bổ sung sắc tố nhũ tím, nhũ xanh… giúp hiệu chỉnh màu da quá tái, vàng hay mẩn đỏ.

Màu nhũ đỏ dùng để làm son môi: Bạn có thể dùng son môi ánh nhũ đỏ trong bất cứ dịp nào. Để lên màu son chuẩn, bạn có thể thoa son lì trước khi dùng son nhũ đỏ. Son càng nhiều nhũ, càng dễ làm cho gương mặt nhợt nhạt, vì vậy bạn nên trang điểm mắt với tông màu sậm hơn và dùng thêm viền mắt. Nếu muốn đôi môi bóng mượt và gợi cảm, bạn có thể dùng son bóng ánh nhũ phủ ngoài lớp son sáp hoặc dùng một mình. Son môi màu nhũ đỏ là cứu cánh tuyệt vời cho làn da xỉn màu. Ngay cả khi không trang điểm hoặc trang điểm nhẹ, một làn môi sắc đỏ tươi nổi bật cũng có thể ngay lập tức khỏa lấp hiệu nghiệm những khiếm khuyết trên da, cho khuôn mặt sáng bừng rạng rỡ.

Công ty Trần Tiến chuyên bán bột màu nhũ đỏ. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi : Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98
Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Hóa chất dmdm hydantoin với trang bị trong nghành nào?

Giới thiệu về hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ Với cấu trúc vòng chứa Nito có tên gọi IUPAC là Imidiazolidin – 2,4 – dion; công thức hóa học là C3giờ4N2O2 với phân tử lượng là 100 đvC.

DMDM Hydantoin là một chất rắn, ko màu; hợp chất hữu có Với cấu trúc vòng hay nói chính xác là dị vòng này có khả năng tan với trong nước.

DMDM Hydantoin là 1 hợp chất hữu cơ với nghiên cứu với tổng hợp từ rất nhiều các phương pháp khác biệt bởi đầy đủ nhà công nghệ trên thế giới. Lần trước tiên DMDM Hydantoin được tổng hợp là vào năm 1861 dựa trên cơ sở hydro hóa allantoin; tiếp sau như vậy là năm 1873 1 nhà khoa học khác tổng hợp chất này từ vật liệu là alanin sulfat và cyanat kali cùng đa số phép tắc khác được nghiên cứu và thực nghiệm.

phần mềm hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin cung cấp thuộc ngành y dược, hợp chất DMDM Hydantoin này với tậu thấy thuộc thành phần của nhiều mẫu thuốc chống co giật, điều trị bệnh động kinh và nhiều bệnh lý thúc đẩy đến hệ thần kinh trung ương.

DMDM Hydantoin là tiền đề với sản xuất phát triển nhiều dẫn xuất, cụ thể là Impiprothrin trang bị trong việc phân phối những loại thuốc trừ sâu, diệt nấm.

Hình như hợp chất hữu cơ này còn là nguồn nguyên liệu, tác chất trong công nghiệp tổng hợp nhiều axit amin nhờ vào nhiều các hoạt tính như sự halogen hóa, sự oxy hóa ADN, …

Công ty Trần Tiến chuyên bán DMDM Hydantoin. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Bột nhôm được sử dụng trong các nghành nghề nào?

Giới thiệu chung về bột nhôm

Bột Nhôm hay còn gọi là aluminium power bắt nguồn từ tiếng pháp, Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 , và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.

Bột nhôm được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít.

Bột nhôm là một loại bột mịn, mang màu sắc của kim loại nhôm đó là màu bạc ánh kim.

Bột nhôm trong không khí tương đối trơ và mặt hóa học ( chống ăn mòn, chống cháy, nhiễm điện…) bởi nó được bảo bọc bằng một lớp màng nhôm oxit nên có thể nói đây là một loại bột có tính bảo vệ tốt.

Bột nhôm mịn, được sản xuất từ quá trình nghiền kim loại bằng một thiết bị nghiền gọi là máy đóng dấu, sau đó trải qua các quá trình nghiền để hoàn thiện tính chất bề mặt cho bột mịn, mảnh, bề mặt giảm gồ ghề. Việc sản xuất bột nhôm được thực hiện dễ dàng bởi nhôm là một kim loại mềm, dẻo, dễ uốn bẻ hơn so với các kim loại khác.

Ứng dụng của bột nhôm

Bột nhôm hay aluminum powder là chất phụ gia được sử dụng rộng rãi trong các ngành hóa chất công nghiệp. Một trong những ứng dụng của bột nhôm là bột nhôm được dùng như chất phụ gia tăng khả năng chống cháy cho các thiết bị, dụng cụ công nghiệp như dụng cụ nhà bếp, máy móc… trong ngành luyện kim.

Bột nhôm cũng được sử dụng trong ngành sản xuất sơn cao cấp, hoặc sử dụng trong ngành chế tạo hàng không, vũ trụ, quân sự: tên lửa, đạn dược, nhiên liệu rắn…, hoặc được sử dụng trong các ngành hóa chất. Bột nhôm được đưa vào để làm phụ gia tạo màu trong sản xuất mỹ phẩm, sơn…. Khi sử dụng bột nhôm sản phẩm sẽ có màu bạc ánh kim li ti thường gặp trong các sản phẩm như sơn móng, sơn nước, sơn nội thất, các sản phẩm chăm sóc da….

Bột nhôm là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất pháo hoa. Việc sử dụng bột nhôm trong pháo hoa sẽ tạo ra một sự dẫn truyền nhiệt do va chạm phần tử bột, gây nên sự phát sáng cho pháo hoa chứ không phải gây nên sự nổ của pháo.

Ngoài ra, bột nhôm cũng được sử dụng trong sản xuất tấm năng lượng mặt trời, hay hiện tại đang được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới. Bên cạnh đó, bột nhôm cũng được sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các vật liệu chống gỉ,oxy già

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Hiệu quả của Natri molybdat khi sử dụng như thế nào?


NATRI MOLYBDAT

Khái quát chung về sodium molybdate 2 dehydrate

Sodium molybdate 2 dehydrate hay còn gọi là :Natri molybdat, Natri molipđat dinatri molybdat có công thức phân tử là Na2MoO4. Là chất màu trắng nhiệt độ bảo quản 10- 25 độ C tránh ánh sáng trực tiếp . Có khối lượng phân tử là 205.92 g/mol (khan), 241.95 g/mol ngậm 2 nước. Độ hòa tan trong nước là 84g/100ml(100o C). Điểm nóng chảy là 687 o C.

Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O. Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách thuận lợi hơn là hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–7 0°C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O.

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Ứng dụng của sodium molybdate 2 hydrate
Sodium molybdate 2 hydrate được sử dụng rộng rãi trong nghành hóa chất công nghiệp và nông nghiệp. Mỗi năm có khoảng 1 triệu pound được sản xuất để làm phân bón . Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. Tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng Sodium molybdate 2 hydrate trong ức chế ăn mòn, vì nó có tác dụng ức chế cực anot không oxi hoá. Sự có mặt của natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Sodium molybdate 2 hydrate dù là vi lượng nhưng lại là một nguyên tố ,thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM.Từ năm 1930 người ta đã tìm thấy vai trò của Natri molybdat đối với cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do. Nó có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý sinh hóa trong cây: quá trình dinh dưỡng (sự hút dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa - khử) quá trình quang hợp (sự hoạt hóa diệp lục và sự khở CO2). Sự chuyển hóa gluxit, sự tạo các bộ phận mới, tạo thân, tạo rễ và ảnh hưởng đến tính chống chịu).

Hiệu quả của Natri molybdat được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

Sodium molybdate 2 hydrate là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh .

Xem thêm: Hóa chất ammonium tetra molydbate

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Aspartame là một loại chất thay thế cho đường như thế nào?

Giới thiệu chung về Aspartame

Aspartame là một loại đường hóa học được dùng thay cho đường tự nhiên trong rất nhiều sản phẩm thực phẩm và dược phẩm

Aspartame là một este có công thức hóa học là C14H18N2O5 và có khối lượng phân tử là 294 gam/mol.

Aspartame tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng, tan ít trong nước.


Aspartame có danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester.

Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet…

Aspartame là một loại chất thay thế đường chứa ít calo được cấu tạo từ 2 acid amin là aspartic và phenyllanin. Aspartame ngọt gấp 220 lần đường mía và không để lại cảm giác ngọt sau khi nêm nếm.

Khác với D – glucose, Aspartame là một đường nhân tạo sản sinh ra năng lượng cho cơ thể, tính chất của đường này cũng rất nhạy cảm và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như thời gian lưu và pH của sản phẩm…

Aspartame là một đường được hiệp hội an toàn thực phẩn Châu Âu cho là an toàn khi sử dụng và thuộc nhóm các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm tại châu Âu có chỉ số là E951 vào năm 1981 nhưng đến nay vẫn có một số nhà nghiên cứu xếp aspartame vào hàng độc trong các phụ gia thực phẩm.

Lợi ích và những loại thực phẩm có chứa Aspartame

Aspartame có trong hàng ngàn loại thực phẩm và đồ uống cũng như dạng viên nén hay túi nhỏ như yaourt, thức ăn tráng miệng đông lạnh, bánh pudding, nước ngọt…và trong một số loại thuốc như thuốc trị ho, vitamin…

Lợi ích của Aspartame: không gây sâu răng, không để lại hậu vị, làm tăng độ ngọt và kéo dài vị ngọt của một số mùi hương

Ứng dụng của Aspartame

Aspartame là loại đường nhân tạo sử dụng thay thế cho đường trong sản xuất thực phẩm như trong bánh kẹo, thức uống, phụ gia thực phẩm đông lạnh, đồ hộp, thức ăn nhanh, …

Aspartame làm tăng vị ngọt của một số loại hương trái cây như cam hay anh đào..

Một số nghiên cứu chứng minh rằng, đường Aspartame khi bị phân hủy sẽ tạo ra một lượng nhỏ phenylalanin – hoạt chất chống lại sự trầm cảm

Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu cho rằng đây chính là một hoạt chất có khả năng gây ung thư một cách tìm ẩn, nguy cơ này xuất hiện khi Aspartame được sử dụng với liều lượng quá cao nên tốt nhất cần sử dụng phụ gia này một cách đúng quy định và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất.

Lưu ý:

Theo FDA, liều dùng cho phép của aspartame mỗi ngày (ADI) là 40 mg/kg thể trọng.

Ở Việt Nam, theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, giới hạn tối đa aspartame trong thực phẩm (Maximum level ) của một số loại thực phẩm như sau:

+ Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (ví dụ: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc): 600 mg/kg).

+ Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao su… : 10.000 mg/kg.

+ Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm: 5.000 mg/kg.

Xem thêm tại trang web Cty hóa chất Trần Tiến.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất sử dụng trong bí quyết nghành nghề nào??

đại quát bình thường về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là một hợp chất hóa học được công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là một phụ gia thực phẩm Với số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, có mùi sulfur nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit thuộc công nghiệp có thể với điều chế bằng cách tạo bọt sulphur dioxide dư thừa duyệt y một dung dịch của dung môi phù hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

phần mềm của natri bisulfit

Natri bisulfit được phần mềm đa dạng thuộc nhiều nghành công nghiệp như thuộc hóa hữu cơ, thuộc tinh chế….

- thuộc hoá hữu cơ natri bisulfit Với khá đầy đủ phần mềm. Nó ghép gốc bisulfit được nhóm anđêhit và với những xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với cung cấp thuộc giai đoạn để làm sạch sẽ.

- Natri bisulfit còn là 1 chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc trưng trong công đoạn tinh luyện. Nó có thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) với kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được mua sắm trong phân tách tình trạng methyl hóa của cytosines thuộc DNA thuộc phản ứng hệ thống polymerase là 1 công nghệ được cung cấp trong sinh vật học phân tử để khuếch đại một bản sao hoặc Một vài phiên bản sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc quá trình tinh chế bởi nó có thể khử những chất oxi hoá màu mạnh, nhiều anken liên hiệp với các hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường chạm chán thuộc hoá nhi nghiệp. Bởi vì nó phản ứng dễ ợt với oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường được thêm Văn phòng cho thuê chuỗi ống dẫn to với ngăn dự phòng sự ăn mòn oxi hoá. Thuộc nhà cửa hoá sinh nó giúp duy trì không gian thiếu ko khí trong lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được mua sắm trong các mẫu rượu thương mại với ngăn đề phòng oxi hóa cùng bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng được thêm vào rau rộng rãi với đảm bảo màu nhan sắc cùng với rau luôn tươi. Nó cũng được sử dụng trong việc xử lý nước để làm giảm lượng clo còn lại trước khi đưa vào bể đựng quản lý hay thuộc quá trình xử lý nước thải do lượng clo còn lại cũng tương tác đến những sinh vật ở dưới nước.

- trong Nồi hơi khá, bisulfite natri đã với 1 chất lưu trông oxy . Hóa chất này được đặc trưng là Với Thời gian phản ứng nhanh, chi phí cung cấp tốt với đã với kiểm chứng di chuyển đến dài hạn.

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly) trong công nghiệp hoá chất?

Nhựa polyester (keo poly) là các nhựa tổng hợp chưa bão hòa được tạo thành bởi phản ứng của các axit hữu cơ dạng bột và các rượu polyhydric. Maleic Anhydride là một nguyên liệu thường được sử dụng với chức năng diacid. Nhựa polyester được sử dụng trong các hợp chất đúc khuôn, hợp kim khuôn đúc và mực của máy in laze. Tấm tường được làm từ nhựa polyester được gia cố bằng sợi thủy tinh - thường được sử dụng trong các nhà hàng, nhà bếp, nhà vệ sinh và các khu vực khác đòi hỏi phải bảo dưỡng thấp.

Nhựa polyester resin (keo poly) thường có màu hồng đục , Và nhựa polyester resin chính là nhựa polyester không no

Nhựa polyester được giữ nhiệt và, cũng như các loại nhựa khác, có thể chữa được tia tử ngoại. Việc sử dụng chất xúc tác quá mức đặc biệt với chất xúc tác có thể gây ra sự cháy hoặc thậm chí đánh lửa trong suốt quá trình bảo dưỡng. Chất xúc tác quá mức cũng có thể làm cho sản phẩm bị gãy hoặc tạo thành một vật liệu cao su.

Nhựa polyester là loại nhựa nhiệt rắn, tỏa nhiệt trong quá trình đóng rắn. Sử dụng chất xúc tác quá liều có thể dẫn đến hiện tượng bốc cháy trong quá trình đóng rắn ngoài ra sản phẩm tạo thành sẽ bị giòn và dễ gãy, vỡ. Nhựa polyester (keo poly) chủ yếu dùng làm vật liệu nền trong sản phẩm composite.

Ứng dụng của Nhựa polyester resin :

Nhựa polyester resin chủ yếu dùng trong sản xuất vật liệu composite như:

Chậu composite, chậu hoa composite, chậu cây composite, bình hoa composite...

Tủ điện composite

Tàu thuyền composite (tàu đánh cá gỗ vỏ composite, tàu kiểm ngư..)

Du thuyền composite

Bình gas composite

Bồn chứa composite (bồn chứa axit, bồn chứa nước…)

Bọc phủ nền composite (các công trình liên quan tới hóa chất)

Nhà vệ sinh công cộng composite

Thùng rác composite

Cano composite

Thùng xe đông lạnh composite, các linh kiện thay thế xe bán tải

Đồ chơi ngoài trời composite

Ống dẫn khí composite, ống dẫn nước composite

Thùng chứa hàng composite

Bàn ghế composite, nắp hố gas composite, tấm chắn lưới composite

Biogas composite

Bể chứa axit composite, bể bơi composite

Nhựa polyester resin cũng được ứng dụng làm sơn nội thất. Nhựa polyester resin khi phản ứng với monomer không no cộng với các chất xúc tác thu được các loại sơn (khô tự nhiên và khô sấy ở nhiệt độ thấp) với các tính chất khác nhau. Loại sơn khô tự nhiên tạo màng sơn bám dính cao, cứng, bóng và bền với nước, acid boric và một số loại dung môi. Vì vậy loại sơn này được ứng dụng rộng rãi trong ngành đồ gỗ.

Tính chất của nhựa polyester resin (keo poly) phụ thuộc nhiều vào thành phần nguyên liệu, phương pháp tổng hợp, trọng lượng phân tử và chất độn. Bằng cách thay đổi các thành phần trên người ta sẽ tạo ra được các loại nhựa polyester resin khác nhau có tính chất khác biệt phù họp với yêu cầu sử dụng.

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly):

Tính ưu việt của nhựa polyester resin (keo poly) là khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau mà ta mong muốn, các thành phần cốt của Composite có độ cứng, độ bền cơ học cao, vật liệu nền luôn đảm bảo cho các thành phần liên kết hài hoà tạo nên các kết cấu có khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường . Một trong các ứng dụng có hiệu quả nhất đó là Composite polyme, đây là vật liệu có nhiều tính ưu việt và có khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp. Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khả được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.

Xem thêm:Nhựa thông(colopan) trong công nghiệp cao su?

Thứ Ba, 18 tháng 4, 2017

Sáp paraffin wax được sử dụng như thế nào?

PARAFFIN WAX

Paraffin là tên gọi chung cho nhóm hydrocacbon dạng ankan với phân tử lượng lớn có công thức tổng quát CnH2n+2, trong đó n lớn hơn 20.

Paraffin ra đời từ những năm 1800 và được Carl Reichenbach phát hiện ra trong thế kỷ 19.

Parafin là tên gọi chung cho các ankan nhưng trong phần lớn các trường hợp nó được dùng để chỉ các ankan mạch thẳng hay ankan thường, trong khi các ankan mạch nhánh, hay isoankan được gọi là isoparafin.

Parafin là chế phẩm từ dầu mỏ tồn tại chủ yếu dưới dạng paraffin gel, prafin wax, paraffin oil. Chúng được sử dụng rộng rãi trong nghành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm ….hôm nay Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn paraffin wax hay còn gọi là paraffin sáp.

Giới thiệu chung về paraffin sáp

Sáp paraffin cứng có màu trắng, không mùi, dạng khối thường được đóng trong bao 50 kg. Sáp paraffin cứng có 2 loại chính là : Loại đã qua xử lý 1 nửa (paraffin wax semi refined) có độ tinh dầu 1.5% đến 2.5% và đã qua xử lý hoàn toàn (paraffin wax refined fully) có độ tinh dầu thấp 0.5% đến 0.8%.

Đây là kết quả của mẫu phẩm kiểm tra

Phân loại Sáp paraffin

- Phân theo độ nóng chảy sáp Paraffin chia ra làm 3 loại chính: loại có độ nóng chảy thấp, độ nóng chảy trung bình và loại có độ nóng chảy cao.

+ Sáp paraffin có độ nóng chảy thấp: đây là loại sáp có độ nóng chảy thấp khoảng 40 – 54 độ C và khá mềm. Loại sáp này được sử dụng làm cốc, nến… bởi khi khô nó kết dính với bề mặt của cốc, độ co hẹp giữa thành cốc và sáp là không đáng kể tuy nhiên nó là sáp rất khó để tháo khuôn.

+ Sáp paraffin có độ nóng chảy trung bình: là loại sáp có nhiệt độ nóng chảy từ 54 – 65 độ C và cứng hơn sáp có độ nóng chảy thấp. Đây là loại sáp thường được sử dụng để làm nến. Để làm được đa dạng các loại nến bạn phải pha trộn loại sáp paraffin này với loại sáp khác hoặc thêm chất phụ gia vào trong sáp mới làm được. Nếu bạn không có nhiều kinh phí hoăc ngại phải sử dụng cùng lúc nhiều loại paraffin khác nhau thì sáp paraffin có độ nóng chảy trung bình là lựa chọn thích hợp nhất.

+ Sáp paraffin có độ nóng chảy cao: là loại sáp rất cứng và có điểm nóng chảy từ 65 – 75 độ C. Loại sáp ở nhiệt độ này tháo khuôn rất dễ, tuy nhiên bạn phải đổ thêm 1 lần sáp nữa để hoàn thiện nến nếu bạn dùng loại sáp này trong làm nến.

- Phân theo độ tinh luyện thì paraffin chia làm 2 loại: bán tinh luyện và tinh luyện hoàn toàn.

+ Sáp paraffin bán tinh luyện: là loại sáp có hàm lượng dầu cao từ 1.5 – 2.2%.

+ Sáp paraffin tinh luyện hoàn toàn: là loại sáp có hàm lượng dầu thấp khoảng 0.5%, loại sáp này thích hợp để làm nến giúp nến có độ tinh khiết cao hơn và bề mặt nến mịn hơn.

Công dụng Sáp Parrafin Wax

Sáp paraffin wax được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp như :

- Trong sản xuất nến

- Trong da liễu chúng được sử dụng như thuốc làm mềm .

- Trong sản xuất gỗ chúng được dùng trong sản xuất ván trượt tuyết

- Trong vai trò của phụ gia thực phẩm, sáp paraffin wax được dùng làm chất tạo độ bóng.


- Sáp paraffin wax được sử dụng trong pháp y để phát hiện các hạt thuốc súng còn trong tay của người bị tình nghi.

Thứ Hai, 27 tháng 3, 2017

Barihydroxit chủ yếu được s��� dụng làm gì và như thế nào?

Khái quát về Barium hydroxide

Barium hydroxide hay còn gọi là bari hydroxit là hợp chất hóa học có công thức phân tử là Ba(OH)2. Nó có dạng bột màu trắng là một trong những hợp chất chính của Bari. Ba(OH)2có số CAS: 17194-00-2 ( khan ) 22326-55-2 (monohydrate) 12230-71-6 (octahydrat.

Bari hydroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan barium oxide (BaO) trong nước:

BaO + 9 H 2 O → Ba (OH) 2 · 8H 2 O

Nó kết tinh như octahydrate, chuyển đổi thành monohydrate khi sưởi ấm trong không khí. Ở 100 ° C trong chân không, monohydrat sẽ tạo ra BaO và nước. Mỗi ion Ba 2+ bị ràng buộc bởi hai phân tử nước và sáu hợp chất hydroxit.

Bari hydroxit tinh khiết phân hủy thành bari oxit khi nung nóng đến 800 ° C. Phản ứng với carbon dioxide mang lại cho bari cacbonat . Dung dịch nước của nó, có tính kiềm cao, chịu được phản ứng trung hòa với axit. Do đó, nó tạo thành bari sulfat và bari phosphate với axit sulfuric và phosphoric tương ứng. Phản ứng với hydrogen sulfide tạo ra barium sulfide . Sự lắng đọng nhiều muối bari không hòa tan, hoặc ít tan hơn, có thể là kết quả của phản ứng thay thế kép khi dung dịch nước của bari hydroxit được trộn với nhiều dung dịch của các muối kim loại khác.

Phản ứng của bari hydroxit với muối amoni rất nóng . Phản ứng của bari hydroxit octahydrat với clorua amoni hoặc amoniium thiocyanate thường được sử dụng như là một cuộc trình diễn hóa học lớp học, tạo ra nhiệt độ đủ lạnh để đóng băng nước và đủ nước để hòa tan kết quả Hỗn hợp.

Ứng dụng của Barrium hydroxit

Barihydroxit chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong hay là loại phụ gia superfinished đa mục đích cho mỡ bari dựa trên dầu. Barium hydroxide cũng có thể được sử dụng để chế tạo đường củ cải và y học.

Ba(OH)2 là nguyên liệu nhựa và tơ nhân tạo, có thể được sử dụng như nhựa ổn định PVC.

Ba(OH)2 phù hợp cho tổng hợp hữu cơ và chế tạo muối bari khác, khử khoáng của ngành công nghiệp nước, thủy tinh và men sứ.

Về mặt hoá chất công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác.Monohydrate được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ hòa tan rất thấp của bari sulfat và nó cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Trong phòng thí nghiệm Bari hydroxit được sử dụng trong hóa học phân tích để chuẩn độ axit yếu , đặc biệt là axit hữu cơ . Dung dịch nước trong của nó được bảo đảm không có cacbonat, không giống các dung dịch natri hydroxit và kali hydroxit , vì bari cacbonat không hòa tan trong nước. Điều này cho phép sử dụng các chỉ số như phenolphthalein hoặc thymolphthalein (với sự thay đổi màu alkaline) mà không có nguy cơ các lỗi chuẩn độ do sự hiện diện của các ion cacbonat.

Nó đã được sử dụng để thủy phân một trong hai nhóm este tương ứng trong dimetyl hendecanedioat. Bari hydroxit cũng được sử dụng trong quá trình khử cacboxyl hóa các axit amin phóng thích bari cacbonat trong quá trình này.

Nó cũng được sử dụng trong việc chuẩn bị cyclopentanone , cetyl alcohol và D- Gulonic γ-lactone .

Tác dụng của Vaseline mang lại với cuộc sống?

Vaseline là gì ?

Vaseline là 1 thuộc các thành quả dưỡng da Với kết cấu dạng sáp, bản lĩnh dưỡng ẩm của vaseline vô cùng thấp nhờ kết cấu dạng đặc . Những thành phầm gồm kem dưỡng da, nước hoa, chất đặt sạch, chất khử mùi…

Vaseline với dẫn chiếu lần đầu trong bằng sáng chế cấp tại Mỹ (U.S. Patent 127,568) của Robert Chesebrough - nhà sáng chế ra mẫu sáp này - vào năm 1872. Thuộc bằng có ghi: "Tôi, Robert Chesebrough, đã phát minh ra 1 dòng sản phẩm mới và có ích đặt từ sáp có tên Vaseline…".

tác dụng của Vaseline:

Vaseline Với hầu hết ứng dụng thuộc cuộc sống hàng ngày đặc biệt là đối được Cô em đàn bà. Hãy và Trần Tiến khám phá về các chức năng của vaselin nhá.

Vaselin thuộc dưỡng da : Vaseline là một thuộc các mẫu mỹ phẩm nằm thuộc top 5 son dưỡng môi, dưỡng thể hoàn hảo thế giới bởi vì bản lĩnh khắc phục tình trạng môi, làn da khô của người thuê hiệu quả. Nếu đôi môi hay làn da của bạn đang chạm mặt bắt buộc vấn đề lớn mà các thỏi son dưỡng môi hàng ngày hay những mẫu kem dưỡng ẩm khác ko có hiệu quả thì đừng quên vaselin. Nhờ kết cấu kem dạng đặc, những hũ vaseline có khả năng dưỡng ẩm tốt, khắc phục được triệt để những vùng da khô, bong tróc của người thuê. Đặc biệt có thể khắc phục được 1 trong 6 vấn đề da thường gặp mặt trong mùa đông có được chi tiết là hiện tượng da tróc vảy hiệu quả. Trong khi vaselin cũng có bản lĩnh để làm dịu làn da của khách hàng không sau khi người thuê sử dụng kem tẩy lông hoặc các lý lẽ wax lông. Sau lúc tẩy lông, da thường mỏng mảnh và bị thương tổn, trong vaselin Với những thành phần dưỡng ẩm xoa dịu làn da bị rát hoặc tổn thương. Nếu mua sắm Vaseline cho dưỡng da mặt các bạn hãy chú ý rằng dòng mỹ phẩm này Với khả năng tạo dầu giống dầu dừa cde, do đó hãy gần bôi tại những vùng da cực khô thôi nhé. Trường hợp da không bị bong tróc các bạn hãy mua sắm kem dưỡng da để chăm bẵm da hàng ngày thay bởi vì cung cấp vaseline quý khách nhé!

Đối với Chị em nữ giới ngón tay cũng cực kỳ là quan trọng. Để chăm sóc với đôi móng của mình luôn được khỏe mạnh bạn chưa đầy cần lấy một chút vaselin sau đó sử dụng tăm bông trâm đều lên móng tay là với.

Tẩy trang để mắt, để làm dày lông nheo : Vaseline có tác dụng cực kỳ thấp giúp bạn tẩy trang cùng làm tinh khiết lớp trang điểm vùng mắt hiệu quả nhưng mà không phải khiến vùng da nhạy cảm này bị khô cùng tổn thương, thay thế với để nhiều dòng dầu tẩy trang khách hàng không vẫn hay sử dụng. Ko chỉ vậy vaselin còn có chức năng để làm dày và dài lông nheo. Nếu ko tin Hãy sử dụng một cây thanh hao giống được cây thanh hao bạn vẫn thường trang bị để chải masscara sau như vậy chấm vaseline cùng chuốt lông nheo chải theo chiều lông mi của khách hàng không vào mỗi tối, bảo đảm sáng ngày hôm sau khi thức dậy người thuê sẽ cảm thu được sự không giống nhau rõ rệt.

chú tâm tóc hiệu quả: xung quanh những tác dụng làm đẹp vô cùng nhiều vaseline được thiết kế công dụng thấp thuộc việc chăm nom tóc, giúp mái tóc của bạn không bị xơ, chẻ ngọn,….Chỉ đang cần bôi trực tiếp vaseline vào phần tóc hư tổn, sau như vậy trông nguyên chúng giống như bạn đang sử dụng kem ủ tóc, đảm bảo sau nhiều lần thực hiện mái tóc của khách hàng không sẽ với cải thiện đáng kể. trường hợp lo lắng rằng vaseline Với thể khiến tóc bạn bị bết thì bạn Với thể ủ tóc trong khoảng 1-2 h sau như vậy gội lại với dầu gôi với dầu xả nhé.

Trong khi vaselin cũng có thể coi mùi nước hoa lâu hơn hay có thể đặt mẫu khóa kéo lâu ngày bị rỉ sẽ trót lọt nhoài tuột bằng cách lấy 1một lượng tí hon vaselin sau đó xoa dọc theo đường khóa.Hãy tới liền kề Trần Phí chemicals với sắm sản phẩm nhé.

Công dụng của dâu tây với những lưu ý khi sử dụng?

TINH MÙI DÂU cùng chức năng CỦA CHÚNG

Dâu tây không chưa đầy là 1 loại trái cây ngon mà còn là siêu thực phẩm giúp ích rất nhiều để làn da của bạn . Thuộc dâu tây có số đông chất dinh dưỡng, chất chống oxi hóa , vitamin C với nhiều sắc tố khác. Thuộc nền tài chính ngày càng tiên tiến cho tiết kiệm Thời gian với mua sắm thuận tiện tiện lợi người ta đã sản xuất tinh mùi dâu tây. Tinh mùi dâu tây là biện pháp với nhiều vấn đề về da như : tuổi tác , tàn hương, mụn trứng cá, giúp ý thức sảng khoái, thư giãn, thanh lọc cơ thể…

khởi thủy tinh mùi dâu

Dâu tây với trồng ở những vùng ôn đới. Vườn dâu tây đầu tiên sinh ra ở Anh và Pháp, mở đầu từ giữa thế kỷ 18. Dâu tây tương đối dễ trồng. Chúng ko đang cần điều kiện đặc thù nào với phát triển. Cây mau ra quả với không tốn nhiều diện tích trong vườn. Đà Lạt ở Việt Nam có khí hậu lạnh mát là không gian phù hợp với việc canh tác dâu buộc phải dâu tây được xem là đặc sản của vùng cao nguyên này. Dâu tây có mùi thơm, vị chua lẫn ngọt, thường được sử dụng để làm các món tráng miệng. Quả dâu tây Với hình bầu dục, quả non màu xanh lục, khi chín Với màu hồng hoặc màu đỏ tùy từng giống.tgu m Quả vô cùng giàu vitamin C, nguồn mangan dồi dào,các chất dinh dưỡng thiết yếu như omega-3, vitamin K, sinh tố B,A, folate, magie, đồng…. Trong khi còn chế tạo nguồn chất xơ, iot vô cùng thấp để sức khỏe, có ích để hệ tiêu hóa cùng giảm cholesteron,

Tinh dầu dâu đỏ được chiết xuất 100% từ quả dâu tây thiên nhiên, không độc hại, không phụ gia và vẫn trông với hương thơm ngọt ngào của dâu tây

tác dụng của dâu tây

Tinh dầu dâu có đa số tính năng bởi hương thơm mát, ấm nồng, đánh thức hầu hết cảm quan nó giúp thanh lọc không khí, khử mùi hôi ẩm mốc, mùi thuốc lá…làm với dung tích sẽ phát triển thành trong lành, tràn trề hương thơm ngọt ngào của tinh dầu dâu.

Tinh dầu dâu đỏ Với đa số vitamin C, 1 chất giúp tăng nhanh hệ miễn nhiễm cùng chống oxy hóa hiệu quả. Khả năng chống oxy hóa của dâu tây có thể phát huy chức năng trong số ngày ngắn, mức protein C- reactive – chiếc protein bộc lộ của tình trạng viêm nhiễm của thân thể giảm đến 14% chỉ sau 1 tuần sử dụng dâu tây. Bởi thế, tinh dầu dâu tây được chứng minh là Với thể tăng nhanh sức đề kháng, ngăn cản sự viêm nhiễm.

Tinh dầu dâu đỏ chi tiết là 1 trong những giải pháp hợp lý chăm sóc dung nhan cho Chị em phụ nữ về: tuổi tác, mụn trứng cá, tàn hương, thâm nám… Acid acetic trong dâu tây giúp ngăn phòng ngừa sự hủy hoại collagen, tăng cường quá trình tổng hợp collagen, cải thiện độ bọn hồi chống lão hóa sớm, giúp da luôn căng mịn, tươi trẻ, hồng hào, an ninh da khỏi các liên quan xấu của tia tử ngoại. Tinh dầu dâu tây ko gây nhờn nhưng mà tiện lợi thẩm thấu qua da, Với thể hòa lẫn với dầu thực vật cho massage, để làm giảm găng tay mệt mỏi, tinh thần sảng khoái, giảm stress, cải thiện tinh thần của người sử dụng theo hướng hoàn tất cả hăng hái hơn. Trong khi Với thể sử dụng tinh dầu cùng được dầu nền, gầy 1 số giọt vào bồn tắm, xông khá thân thể, hay xông hương với đèn điện xông hương hoặc lò đốt nến. dùng khá nóng từ hỗn tạp chiếm được xông mặt và hít thở đều trong khoảng 15 phút. Giải pháp này được cung cấp đa số bởi vì hiệu quả cùng dễ chơi.

không gần thế, nhiều chất thuộc tinh dầu dâu tây như lutein, zeathacins, acid ellagic với chất xơ chính là các liều thuốc cực kỳ tốt giúp chúng ta chống những căn bệnh táo bón, viêm ruột, thậm chí cả ung thư nữa.

lưu ý khi trang bị tinh dầu dâu đỏ

Hoá chất Trần Tiến đang Với bán tác phẩm này.Bạn chú ý không dùng tinh dầu thuần chất trực tiếp trên da của khách hàng không, nên pha loãng được dầu thực vật trước lúc sử dụng. Lúc phát hiện tinh dầu có mùi, màu dung nhan la thì ko với sử dụng. Hạn chế với tinh dầu nhỏ xíu vào mắt hoặc các vùng mẫn cảm. Tinh dầu là thực phẩm tính năng, ko sử dụng điều trị bệnh thay thế với những chú tâm y tế cần thiết.

Tinh dầu bưởi có thật giúp da sáng mịn và ngừa lão hóa?

chức năng CỦA TINH DẦU BƯỞI

thuộc khi ngành công nghiệp mỹ phẩm càng ngày càng mất điểm trong lòng phái cực đẹp. Gần như tất cả người quay sang xu hướng chọn lựa các lý lẽ đặt đẹp với nhiều công trình từ tự nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi bây giờ rất với lòng Chị em nữ giới. Tinh dầu bưởi với xem như chiếc mỹ phẫm làm đẹp vô cùng hữu hiệu với đàn bà như đặt mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt mà trùng hợp cùng cả giảm mỡ trên thân thể hay vô cùng rẻ để hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến quý khách về tính năng thông minh của tinh dầu bưởi cũng như bí quyết cung cấp chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và dự phòng lão hóa

trong tinh dầu bưởi có hầu hết hàm lượng vitamin C giúp đẩy mạnh sức đề kháng để thân thể người thuê, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các thúc đẩy từ không gian bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Dường như, tinh dầu bưởi còn có công dụng trẻ hóa da cực kỳ hiệu quả.

bí quyết trang bị tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, bạn bắt buộc bằng máy xông khá hoặc ốm một số giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau có được chùm khăn bí mật đầu cùng xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút để làm như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn nhưng với căng hồng trùng hợp.

Tinh dầu bưởi có tính năng giảm cân hiệu quả

cho giảm béo hay xóa tan mỡ bụng khách hàng không có thể sử dụng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ đặt giảm mỡ bụng với các phần mỡ dôi thừa khác siêu hiệu quả. Các hoạt chất tinh dầu Với thuộc vỏ bưởi Với tác dụng đặt giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng bền chí ứng dụng. Bên cạnh đó bạn cũng Với thể cung cấp từ ½ – một trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân rất phải chăng. Bởi vì thuộc bưởi Với cất nhiều enzyme Với công dụng cao trong việc đốt cháy nhiều chất mập. Nhiều nghiên cứu để thấy những enzyme có thuộc bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có liên quan vô cùng béo tới việc đàm đạo chất, để làm hạn chế việc tích mỡ thuộc cơ thể. Ngoài ra đối với các người bị bệnh đau bao tử thì tuyệt đối không với áp dụng vì nó Với thể liên quan đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

được hàm lượng vitamin A với C Với đông đảo thuộc vỏ bưởi bởi vậy tinh dầu bưởi với xem là công trình Với hiệu quả thuộc việc chăm nom và điều trị da bị mụn.

cách sử dụng tinh dầu bưởi trị mụn : khách hàng không gần đang cần pha vài giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa… sau đó trâm đều lên da mặt với massage thuộc khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ khiến cho các nốt mụn ghé xuống cùng điều tiết lượng dầu nhờn trên da siêu hiệu quả bạn nhé.

Tinh dầu bưởi phục hồi tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nổi tiếng nhất có được là khả năng làm mượt với óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, bình phục tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt. Tinh dầu bưởi cung cấp với được toàn đa số người, đặc trưng thích hợp được Chị em nữ giới sau sinh.

cách cung cấp tinh dầu bưởi : cho Với mái tóc óng mượt, bạn để 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, cho để tóc khô tự nhiên, ko đang cần gội lại bằng nước sạch sẽ. người thuê đang cần vận dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ với kết quả lý tưởng.

Xem thêm: tinh mùi cá hồi .

Thứ Sáu, 17 tháng 3, 2017

Tinh mùi hoa sứ và tác dụng tuyệt vời của nó mang lại?

Con người từ xa xưa, đã biết dùng tinh dầu để gìn giữ sức khoẻ và sắc đẹp. Tinh dầu được xem như một phương thuốc thần kỳ để giữ mãi nét xuân sắc cho chị em phụ nữ. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, chăm sóc cơ thể bằng tinh dầu nguyên chất chiết xuất từ thảo mộc có thể giải tỏa stress, tác động lên hệ tâm thần và đào thải những độc tố trong cơ thể ra ngoài dưới dạng mồ hôi. Tinh dầu giúp loại tế bào chết trên da, giữ ẩm và làm cho da mượt, mềm mại, thoải mái, đồng thời ngăn chặn và điều tiết chất bã giúp da bớt nhờn và không nổi trứng cá. Hôm nay hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn tinh dầu hoa sứ hiện đang bán tại cty hoá chất trần tiến.

Nguồn gốc tinh mùi hoa sứ

Cây sứ có tên khoa học là Plumeria rubra L. Var. Acutifolia (Poir.) Bailey, thuộc họ trúc đào (Apocynaceae), nguồn gốc từ Trung Mỹ và Caribe, là quốc hoa của Nicaragua và Lào. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là cây đại, bông sứ, chămpa; ngoài ra còn có tên miễn chi, kê đảm tử. Cây sứ ra hoa có màu từ trắng, vàng tới hồng, đỏ.

Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, có thể cao đến 8 – 10m, mủ trắng. Hoa chủ yếu toả hương về đêm nhằm lôi kéo các loài bướm nhân sư (họ Sphingidae) thụ phấn cho chúng. Cây thường mọc ở các đình chùa, các vườn hoa và được trồng bằng cành. Cây được trồng nhiều vì có hoa đẹp, mùi thơm, nhiều bộ phận của cây có thể dùng làm thuốc.

Công dụng của tinh dầu hoa sứ

Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau.

Tinh mùi Hoa Sứ có rất nhiều các công dụng khác nhau như nó có thể tạo hương thơm trong phòng , có tác dụng khử mùi, thanh lọc không khí tạo không gian thư giản, thoải mái, ấm áp và lãng mạn. Tinh mùi hoa sứ giúp ta trấn tĩnh, cân bằng, thư thái đầu óc, giải tỏa lo lắng, tinh thần bất an, giảm stress, mệt mỏi, căng thẳng.

Cách dùng:

+ Xông tinh dầu: Cho vài giọt tinh dầu vào đèn xông khi đã có nước (đèn điện hoặc đèn dùng nến hoặc máy khuyếch tán hương)

+ Dùng que khuyếch tán hương

+ Làm dầu mát xa: Trộn với dầu nền tạo ra dầu mát xa thư giãn

+ Ngâm chân, body: Cho vài giọt vào nước ấm để ngâm thư giản

Ngoài ra hoa sứ có công dụng tiêu đờm, trừ ho, hạ áp. Trong dân gian thường sử dụng hoa sứ phơi khô để làm thuốc chữa ho, kiết lỵ... Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi. Nên thu hái hoa khi vừa nở hết, phơi hay sấy khô dùng dần. Hay vỏ thân, vỏ rễ sứ được dân gian sử dụng để làm thuốc tẩy xổ, nhuận tràng, chữa táo bón và chữa thuỷ thũng. Người suy nhược, già yếu, phụ nữ có thai, tiêu chảy không nên dùng do các thành phần trong cây có tác dụng tẩy xổ khá mạnh và hơi có độc. Cần tham vấn thầy thuốc trước khi sử dụng.

Lá sứ thường được dùng để chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt hay nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân, 0,5 – 0,7g/ngày dưới dạng nhũ dịch.

Chú ý: Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, không sử dụng trực tiếp trên da.

Xem thêm: tinh mùi hoa bưởi với hương vị nhé nhàng

Thứ Hai, 6 tháng 3, 2017

Sodium alginate được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghệ th���c phẩm ?

Natri alginate là muối natri của axit alginic. Công thức của nó là NaC6H7O6, anginate tồn tại dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt. Nó là một loại gel, được chiết xuất từ thành tế bào của tảo biển (đặc biệt là tảo bẹ được trồng ở các vùng nước lạnh của Ireland, Scotland, Bắc và Nam Mỹ, New Zealand, Australia, và Nam Phi) được sử dụng bởi các ngành công nghiệp thực phẩm như chất tăng độ nhớt và chất chuyển thể sữa. Sau đây hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về tính chất đặc trưng của natri alginate

Tính chất của sodium Alginate

Sodium Alginate được chiết xuất từ quá trình trích ly từ nhiều loại rong nâu khác nhau bao gồm Macrocytis Pyrifera, Laminaria, Digitata và Ascophylum nodosum Sodium Alginate là muối của acid Alginic có liên kết (1-4) guluronic acid. Alginate polymer ưa nước và có thể tạo thành thể gel không thuận nghịch với sự hiện diện của Ca2+. Bằng cách này Alginate được đánh giá có khả năng tạo màng tốt (MC Dowell, 1968)

Tính chất vật lý dung dịch Sodium Alginate dùng trong thực phẩm (Anon, 1972) Độ ẩm (%) 13 Tro (%) 23 Chất màu (%) Trắng ngà Khối lượng riêng 1,59 Nhiệt độ hóa nâu (0C) 150 Nhiệt độ cháy đen (0C) 340,460 Nhiệt độ hòa tan (0C) 480 Nhiệt độ cháy (0C) 2,5.

Tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate 1% trong nước cất (Anon,1972) Nhiệt độ hòa tan (Cal/g) 0,08 Chỉ số khúc xạ (0C) 1,3343 Sức căng bề mặt (Dynes) 62,0 Điểm giảm áp khi đống băng 0,035 (0C)

Tính chất của màng Alginate : Các Alginate cũng có khả năng tạo màng rất tốt. Các màng rất đàn hồi, bền, chịu dầu và không dính bệt. Màng thuộc nhóm polysacharide có khả năng ngăn cản oxy và Lipid thấm qua vì thế sẽ ức chế được hiện tượng oxy hóa chất béo và các thành phần khác trong thực phẩm. Bên cạnh đó màng còn có khả năng làm giảm thất thoát ẩm vì lượng ẩm trong màng sẽ bóc hơi trước ẩm trong thực phẩm, từ đó màng bao sẽ hơi khô và co lại làm cho lượng ẩm bên trong không thoát ra được (Allen, 1963) (trích dẫn bởi Trần Thanh Quang, 2008).

Màng Alginate được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghệ thực phẩm và hiện đang bán tại hoá chất trần tiến nhằm tăng thời gian sử dụng và bảo quản chất lượng sản phẩm được lâu hơn. Màng bao ăn được có thể được sử dụng dể làm giảm tác hại của do quá trình chế biến gây ra. Màng bao vừa có tác dụng kéo dài th ời gian sử dụng vừa ngăn cản sự mất ẩm và sự di chuyển chất tan, phản ứng oxy hóa (Baldwin, Nisperos, Chen & Hagenmaier, 1996; Park, 1999; Wong, Camirand & Pavlath, 1994) . Sự hóa dẻo Sự hóa dẻo của màng có thể nâng cao bằng cách thêm vào các tác nhân làm dẻo cách này gọi là sự hóa dẻo. Kết quả làm cho độ bền của màng càng tăng lên, chính điều này giúp màng ít bị rách, đó là kết quả của quá trình co lại của các phân tử bên trong giữa các chuổi polymer trong c ấu trúc màng. Chất dẻo phải phù hợp với polymer sử dụng làm màng và cũng phải cùng hoạt tính tan với polymer. Các yếu tố khác là chất dẻo phải được giữ lại trong hỗn hợp lâu, ổn định cao, không bao hơi và màu, và quan trọng là mùi của các chất này không làm ảnh hưởng tiêu cực đến tính tính chất của màng (Guibert và Biquet, 1996).

Hợp phần từ Alginate : Alginate có thể kết hợp với các thành phần khác để tạo thành màng hợp phần, nhờ sự kết hợp này mà cải tiến được đặc tính của màng. Màng hợp phần Alginate và tinh bột được đánh giá là có độ bền cơ học cao. Lipid, Sáp, các loại acid béo, các loại dầu, chất béo nó có thể được kết hợp với Alginate trong màng hợp phần Alginate-Lipid. Dựa trên tính kỵ nước sự kết hợp màng làm tăng cường rào cản sự bóc hơi nước. Tuy nhiên sử dụng Lipid còn có nhiều bất lợi do tạo ra mùi oi khét, mùi khó chịu (Cruibeert &Biguet, 1996) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như, 2008) sẽ ảnh hưởng chất lượng sản phẩm được bao màng.

Đặc tính của Alginate về độ nhớt: Khi hòa tan các Alginate vào nước và sẽ ngậm nước và tạo dung dịch nhớt, độ nhớt tỉ lệ thuận vào chiều dài phân tử của Alginate.

Xem thêm: sáp parafin và công dụng của nó mà bạn quan tâm.

Cùng tìm hiểu về công dụng của Dioctyl phthalate/DOP trong hoá ch���t?

Khái quát chung về Dioctyl phthalate/DOP

Dioctyl phthalate DOP được viết tắt là DOP hay DEHP, là một loại Phthalate, tên thương mại là PALATINOL AH, tên hoá học là dioctyl phthalate, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là: C24H38O4. DOP là một chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết được, tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường (hầu như không tan trong nước), có thể trộn lẫn và tương hợp với các chất hoá dẻo đơn phân tử thường được dùng trong PVC. DEHP thủy phân để mono-ethylhexyl phthalate (MEHP) và sau đó là phthalate muối

Sản phẩm có chứa DEHP bao gồm khăn trải bàn, gạch lát sàn nhà, rèm cửa vòi sen, vòi vườn, áo mưa, búp bê, đồ chơi, giày dép, ống y tế, đồ nội thất bọc nệm… DEHP có nồng độ cao hơn như các sản phẩm sữa, cá hoặc hải sản, và các loại dầu. Mức độ DEHP trong một số loại pho mát và kem châu Âu thậm chí còn cao hơn, lên đến 200.000 ppb, vào năm 1994.

Xem thêm: Cách tẩy vết gỉ sét ra sao?

Ứng dụng về Dioctyl phthalate

Mỗi năm có hơn 2 triệu tấn DEHP được sản xuất trên toàn thế giới. Do chi phí thấp và do đặc tính khả năng làm dứt gãy các mạch Cacbon trong liên kết cao su của các hợp chất cao phân tử ở nhiệt độ cao nên DOP thường dùng rộng rãi và phổ biến trong các lĩnh vực sau:

· Dùng làm chất hoá dẻo cho nhựa PVC. Tạo ra các tính chất chung có lợi cho quá trình gia công và sử dụng ngoài ra làm tăng độ mềm dẻo, tăng tính bền độ dai và giảm tính cứng cho vật liệu sử dụng.

· Các phương pháp gia công màng PVC hoá dẻo đặc trưng gồm cán láng (như mái nhà), ép đùn khuôn kéo sợi (các cửa lò xo) và ép đùn- thổi màng (màng bao bì).

· Thường dùng D.O.P trong quá trình tạo các loại màng tự dính. Là màng làm từ nhựa bitum chưng cất với nhựa SBS với lớp phủ có dính trên mặt dưới và một lớp đá tự bảo vệ bên trên

· Dùng trong dây cáp và dây điện: thường được sản xuất bằng ép đùn. Các lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của các loại dây cáp và dây điện là xây dựng, xe hơi và điên tử. PVC hóa dẻo dùng để cách ly, bao bên ngoài và cũng dùng làm chất độn bên trong cho các tấm chì lợp nhà.

· Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.

· DEHP là phthalate phổ biến nhất được sử dụng như một chất làm dẻo trong các thiết bị y tế như ống tiêm tĩnh mạch và túi ống thông , ống thông mũi dạ dày, ống lọc túi máu và ống truyền máu, và ống khí. DEHP làm cho các loại nhựa mềm hơn và linh hoạt hơn và lần đầu tiên được giới thiệu vào những năm 1940 trong các túi máu.

Chúng tôi hóa chất Trần Tiến hiện đang cung cấp các loại DOP của Korea, china phuy 210 kg và hàng lẻ 30 kg, 20 kg, 5 kg ... theo yêu cầu quý khách hàng. Quý khách muốn mua sản phẩm hay muốn sử dụng sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; giá thành rẻ và luôn ổn định để sản xuất, kinh doanh hãy đến với chúng tôi. Thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ gặp Ms.Thủy 0983838250 hoặc qua mail nhuthuy250@gmail.com.

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Sodium persulfate được sử dụng làm thuốc tẩy?

Khái quát về natri persunfat

Natri persunfat hay còn gọi là Sodium persulfate có công thức hóa học là Na2S2O8. Sodium persunlfate là một tunh thể màu trắng có phân tử gam là 238.03 d/mol, điểm nóng chảy ở 180o C, độ hòa tan trong nước là 55,6g/100ml ở 20 oC . Ngoài ra Na2S2O8 còn là một hợp chất hóa học là một chất oxi hóa mạnh. Natri persunfat gây kích thích nặng cho da, mắt, và hệ hô hấp, hầu như Na2S2O8 không hút ẩm và có điều kiện bảo quản cho thời gian dài. Na2S2O8 có thể sử dụng bằng tay và đảm bảo an toàn. Sodium persulfate khó bắt lửa nhưng nó lại giải phóng oxi một cách dễ dàng và giúp các vật liệu khác bắt cháy.

Điều kiện/vật chất tránh trộn với natri persunfat là: độ ẩm, nhiệt, ngọn lửa, nguồn cháy, va chạm mạnh, chất khử, vật liệu hữu cơ, natri peroxit, nước, nhôm và bột kim loại.

Natri persunfat thường được đóng trong bao 25 kg hoặc 1kg chúng có xuất xứ từ trung quốc.

Ứng dụng của sodium persulfate

Sodium persulfate là chất an toàn nên được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp.

Sodium persulfate được sử dụng trong việc làm sạch và chọn các bề mặt kim loại. Nó là sự thay thế cho amoni persunfat trong hỗn hợp khắc axit cho kẽm và mạch in, và dùng để tẩy sạch đồng và một số kim loại khác bằng axit.

Sodiumpersulfate là một chất phù hợp cho các nhũ tương hoặc giải pháp trùng hợp của monome acrylic, vinyl axetat, vinyl axetat, vinyl clorua vv và cho một loại tác nhân oxy hóa.

Na2S2O8 sử dụng trong việc tăng đọ gia nhiệt của các chất kết dính formol thấp.

Na2S2O8 được sử dụng trong biến đổi của tinh bột, sản xuất chất kết dính và vật liệu phủ.

Ngoài ra sodium persulfat còn được dùng làm thuốc tẩy, hay làm cả nguyên liệu trong mỹ phẩm (mỹ phẩm cho tóc) và là thành phần cho chất tẩy. Na2S2O8 cũng là chất điều hòa đất và trong quá trình sản xuất chất nhuộm, biến đổitinh bột, chất hoạt hóa thuốc tẩy, tác nhân rũ hồ trong sự rũ hồ oxi hóa.

Là một trong những thương hiệu hàng đầu cung cấp các sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp,..... và uy tín tại thị trường Việt Nam. Với sứ mệnh là không ngừng phát triển trong việc cung cấp các sản phẩm tốt nhất toàn diện nhất về chất lượng, mang lại sự thoải mái tối đa, tăng hiệu quả làm việc, sức khỏe tối ưu cho người sử dụng. Công ty chung tôi hóa chất Trần Tiến luôn đáp ứng mọi nhu cầu về các sản phẩm công nông nghiệp cùng với nguồn hóa chất phong phú được nhập khẩu từ các nước Đức, Pháp , Mỹ, Trung Quốc…chúng tôi tin tưởng có thể đưa tới khách hàng các sản phẩm hóa chất tốt nhất. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ Ms.Thủy: 0983838250 hoặc qua mail: "nhuthuy250@gmail.com".

Công dụng của canxi clorua trong thực phẩm và y tế

Khái quát chung về canxi clorua

Canxi Clorua có tên gọi quốc tế là calcium chloride là hợp chất vô cơ thường tồn tại ở dạng kết tinh với 6 phân tử nước có công thức hóa học là CaCl2.6H2O. Ngoài ra chúng còn có canxi clorua ngậm hai nước là Cacl2.2H2O và canxi clorua khan CaCl2. Nó là một tinh thể lớn có màu trắng hoặc không màu có vị mặn đắng.

Canxi clorua là hợp chất ion của canxi và clo. Canxi clorua có tính hút ẩm mạnh, có nhiệt độ nóng chảy 772 - 782oC, nhiệt độ sôi > 1600oC tỷ trọng 2152 - 2512 kg/m3 . Canxiclorua tan nhiều trong nước , dung dịch bão hòa sôi ở 180oC . Trong các dung dịch có nồng độ khác nhau thì nhiệt độ sôi , nhiệt độ đông đặc thay đổi . Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn.. Do cacl2 có tính hút ẩm cao nên phải đậy nắp kín sau khi sử dụng.

Ảnh hưởng của cacl2 lên cơ thể con người

Clorua canxi là chất ăn mòn nên có thể gây hại, gây dị ứng trên da, đặc biệt trên da ẩm hay gây rát, gây cay mắt, khó thở khi hít phải . Khi sử dụng cacl2 ta cần phải dùng các dụng cụ bảo hộ lao động như đeo găng tay, kính hay mặt nạ che phủ toàn phần để bảo vệ tay và mắt và tránh hít thở phải hơi hay bụi chứa clorua canxi.

Nếu vô tình nuốt phải các viên clorua canxi khan sẽ xuất hiện các vết bỏng sinh ra tại miệng hay thực quản do clorua canxi khan phản ứng tỏa nhiệt khi tiếp xúc với nước. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ rất dễ bị tổn thương do đó các viên clorua canxi cần phải để xa tầm tay trẻ em.

Công dụng của canxi clorua

Canxi clorua được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp cũng như trong thực phẩm hay y học.

Trong công nghiệp : Canxi clorua được ứng dụng rộng rãi trong nghành hoá chất công nghiệp chẳng hạn tại Bắc Mỹ, lượng tiêu thụ năm 2002 là 1.687.000 tấn. Do nó có đặc tính hút ẩm mạnh nên có thể cho một số loại khí đi qua các ống chứa clorua canxi để loại bỏ hơi ẩm. Canxi clorua được biết đến như một tác nhân sấy khô hay hút ẩm do clorua canxi thông thường được sử dụng để cho vào các ống làm khô để loại bỏ hơi ẩm trong không khí trong khi vẫn cho khí đi qua. Nó cũng có thể cho vào dung dịch lỏng để loại bỏ hỗn hợp nước hay chất lơ lửng.

Do lượng nhiệt tỏa ra lớn trong quá trình hòa tan của nó nên clorua canxi cũng được sử dụng như là hợp chất làm tan băng. Ngay cả trong xây dựng canxi clorua cũng được sử dụng trong phối trộn bê tông nhằm tăng nhanh quá trình ổn định ban đầu của bê tông, tuy nhiên ion clorua lại dẫn tới sự ăn mòn của các thanh gia cố bằng thép, vì vậy không nên sử dụng nó trong bê tông chịu lực

Canxi clorua còn được ứng dụng trong một số nghành công nghiệp khác như là diệt cỏ trên đường sắt, hạn chế bụi đường xá hay dùng làm tác nhân sấy khí và các chất lỏng, nó cũng được dùng trong việc khoan dầu khí.

Trong thực phẩm: Clorua canxi được tìm thấy trong các loại đồ uống dành cho những người tập luyện thể thao. Nó cũng có thể được sử dụng như là phụ gia bảo quản để duy trì độ chắc trong rau quả đóng hộp.

Trong sinh học,y học: canxi clorua có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm canxi máu hay cũng có thể được sử dụng cho các vết đốt hay châm của côn trùng.

Canxi clorua còn có thể hỗ trợ cơ tim đối với các mức nguy hiểm cao của kali clorua đường huyết trong máu hay dùng để điều trị nhanh các độc tính ngăn chặn bệnh canxi mà không có các tác dụng phụ của các loại dược phẩm như Diltiazem giúp giảm bớt các cơn đau tim tiềm tàng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng m���n và ngừa lão hóa?

TÁC DỤNG CỦA TINH DẦU BƯỞI

Trong khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp. Hầu hết mọi người quay sang xu hướng lựa chọn các phương pháp làm đẹp với các sản phẩm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi hiện nay rất được lòng chị em phụ nữ. Tinh dầu bưởi được xem như loại mỹ phẫm làm đẹp hữu hiệu cho phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt mà tự nhiên và cả giảm mỡ trên cơ thể hay rất tốt cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng tuyệt vời của tinh dầu bưởi cũng như cách sử dụng chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và ngừa lão hóa

Trong tinh dầu bưởi có rất nhiều hàm lượng vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể bạn, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, tinh dầu bưởi còn có tác dụng trẻ hóa da vô cùng hiệu quả.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, bạn nên sử dụng máy xông hơi hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau đó chùm khăn kín đầu và xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút làm như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn mà và căng hồng tự nhiên.

Tinh dầu bưởi có tác dụng giảm cân hiệu quả

Để giảm béo hay xóa tan mỡ bụng bạn có thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác vô cùng hiệu quả. Các hoạt chất tinh dầu có trong vỏ bưởi có tác dụng làm giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng kiên trì áp dụng. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng từ ½ – 1 trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân vô cùng tốt. Do trong bưởi có chứa một số enzyme có tác dụng cao trong việc đốt cháy các chất béo. Nhiều nghiên cứu cho thấy những enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có ảnh hưởng rất lớn đến việc trao đổi chất, làm hạn chế việc tích mỡ trong cơ thể. Tuy nhiên đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không được áp dụng vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

Với hàm lượng vitamin A và C có rất nhiều trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là sản phẩm có hiệu quả trong việc chăm sóc và điều trị da bị mụn.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi trị mụn : bạn chỉ cần pha vài giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa nguyên chất… sau đó thoa đều lên da mặt và massage trong khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ làm cho những nốt mụn xẹp xuống và điều tiết lượng dầu nhờn trên da cực kỳ hiệu quả bạn nhé.

Tinh dầu bưởi phục hồi tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nhiều người biết đến nhất đó là khả năng làm mượt và óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt. Tinh dầu bưởi sử dụng được với tất cả mọi người, đặc biệt thích hợp với chị em phụ nữ sau sinh.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi : Để có mái tóc óng mượt, bạn cho 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, để cho tóc khô tự nhiên, không cần gội lại bằng nước sạch. Bạn cần áp dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ cho kết quả tốt nhất.

Hãy đến hoá chất trần tiến để mua và thử nghiệm nhé.

Cao phân tử PEG được sử d��ng để làm gì?

Giới thiệu chung về Polyethylene Glycols(PEG)

Polyethylene Glycols(PEG) có công thức phân tử: H(OCH2CH2)nOH ngoài ra còn có tên gọi khác là polyethylen glycol; Poly Ethylene Oxide; polyoxyethylene; polyglycol; 1,2-ethanediol Ehoxylated.

Polyethylene Glycols (PEG) là chất không độc, không mùi, trung lập, trơn, không bay hơi và không gây khó chịu. Người ta mô tả tinh khiết Polyethylene Glycols là chất lỏng nhớt với trọng lượng phân tử nhỏ hơn 200. Là chất sáp với trọng lượng phân tử 200 ÷ 2000 và tinh thể là màu trắng đục (trọng lượng phân tử cao hơn). Polyethylen glycol có thể hoà tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ như benzen, carbon tetrachloride, chloroform, dimethylformamide (DMF), acetonitrile. PEG có thể hòa tan hoàn toàn trong nước, nhưng tính hòa tan giảm theo trọng lượng phân tử polymer ngày càng tăng. PEG được chứng nhận là chất an toàn tuy nhiên cũng có một số người dị ứng với chúng.

Qúa trình sản xuất polyethylene Glycol

Polyethylene glycol là sản phẩm của sự tương tác giữa ethylene oxide với nước, ethylene glycol , hoặc oligomer ethylene glycol. Các phản ứng được xúc tác bởi các chất xúc tác axit . Ethylene glycol và oligomer được ưa chuộng như một nguyên liệu ban đầu thay vì nước, vì chúng cho phép tạo ra các polyme ở mức thấp polydispersity (phân bố trọng lượng phân tử hẹp

Tùy thuộc vào loại chất xúc tác, cơ chế của phản ứng trùng có thể là cation hoặc anion. Polyethylene glycol có xuất xứ từ: Indonesia, Malaysia, America, Korea … và thường được đóng trong các phuy có khối lượng khoảng 230kg hoặc 400kg.

Ứng dụng Polyethylene Glycols (PEG)

Polyethylene Glycols có độc tính thấp nên được sử dụng trog một loạt các sản phẩm . PEG có khả năng tạo ra áp lực thẩm thấu và có khả năng tương tác với các hóa chất sinh học .

  1. Phân tử thấp PEG được sử dụng:

Polyethylene Glycols được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến như là một phụ trợ dệt may, là cơ sở để sản xuất ra các loại kem da, bôi trơn tình dục và thường xuyên được kết hợp với glycerin. PEG còn là chất phân tán trong kem đánh răng và tạo áp lực thẩm thấu cao trong hệ thống nước trong các thí nghiệm sinh hóa.

Ngoài ra PEG còn được dùng để sản xuất chất tẩy rửa không ion, dược phẩm và các hợp chất khác bằng cách ghép một cấu trúc phân tử PEG khác lớn hơn, chẳng hạn như interferon alfa-2a, hay là cơ sở của một số thuốc nhuận tràng, dùng làm chất đệm để làm sạch trươc

  1. Cao phân tử PEG được sử dụng:

Cao phân tử PEG được dùng là chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm, làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy , làm chất hóa dẻo trong tổng hợp. Không những thế PEG còn làm tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán và làm giảm sức đề kháng thủy động lực trong quá trình công nghiệp và y học.

Thông tin dẫn xuất Polyethylene Glycols(PEG)

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 400(PEG 400)

Tính chất: nhớt có mùi đặc trưng

Trọng lượng phân tử: 380 – 410

Thuộc tính: Ph từ 5.0-7.0, độ nhớt 210 Of

ứng dụng: làm chất trung gian để tổng hợp hữu cơvà chất giữ độ ẩm

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 400(PEG 600)

Tính chất: nhớt có mùi đặc trưng

Trọng lượng phân tử: 570 - 610

Thuộc tính: Ph từ 5.0-7.0, độ nhớt 210 Of

ứng dụng: làm chất phân tán trung gian để tổng hợp hữu cơ và chất tẩy rửa tcca.

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 4000(PEG 4000)

Tính chất: dạng bột hoặc kem trắng

Trọng lượng phân tử: 3,700 – 4,300

Thuộc tính: Ph từ 5.5-7.5, độ nhớt 210 oF

ứng dụng: làm dầu nhớt, làm chất trung gian để tổng hợp hữu cơ,clorua canxi.

Liều lượng gây độc: đường miệng 59 g/kg trên chuột(theo Smyth

Sử dụng maltodextrin làm phụ gia thực phẩm có an toàn không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Maltodextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm,chrlorin làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã dùng maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Xem thêm các sản phẩm khác từ hoá chất Trần Tiến nhé.